Cấu hình nâng cao ổ đĩa

Trong số tất cả bảng chọn BIOS Setup, các thiết lập ổ cứng là một số quan trọng nhất.

Như với nhiều thiết lập BIOS Setup, các giá trị mặc định hay tự động thường được đề nghị. Với các thiết lập Auto, BIOS gửi một lệnh Identify Drive đặc biệt đến ổ đĩa, tương ứng với thông tin về những thiết lập đúng. Từ đó, BIOS có thể tự động phát hiện các đặc điểm kỹ thuật và chế độ hoạt động tối ưu của hầu hết ổ đĩa cứng ATA và SATA. Khi bạn lựa chọn Auto cho ổ đĩa cứng, BIOS tìm lại các đặc điểm kỹ thuật ổ đĩa trong suốt quy trình POST, mỗi khi hệ thống khởi động. Bạn có thể tráo đổi các ổ đĩa khi nguồn tắt, khi bật nguồn hệ thống sẽ tự động phát hiện ổ đĩa mới.

Thêm vào thiết lập Auto, hầu hết các BIOS cũ hơn cho một bảng tiêu chuẩn lên tới 47 loại ổ đĩa với các tham số được ghi trước. Mỗi loại ổ đĩa được xác định có số cylinder, số đầu đọc, yếu tố cân bằng trước ghi, vùng đích và số sector cụ thể. Điều này thường được sử dụng nhiều năm qua, nhưng không áp dụng cho hiện tại bởi vì không ổ đĩa nào hiện nay làm theo các tham số cũ.

Lưu ý rằng các hệ thống từ năm 1997 và sớm hơn thường bị hạn chế đến kích cỡ ổ đĩa tối đa 8.4GB trừ khi có nâng cấp BIOS. Các hệ thống từ 1998 và sau này thường hỗ trợ ổ đĩa lên tới 137GB; các hệ thống để ngày từ năm 2002 và sau nữa thường hỗ trợ ổ đĩa trên 137GB (hỗ trợ LBA 48 bít), mặc dù cập nhật BIOS có thể cần thiết cho một số hệ thống. Bảng sau thể hiện bảng chọn cấu hình ổ đĩa và các tùy chọn cho một bo mạch chủ hiện đại tiêu biểu.

Bảng: Các thiết kế bảng chọn cấu hình ổ đĩa cao cấp 

Thiết lập Các tùy chọn Mô tả
Access Mode

CHS

LBA

Large

Auto

Cho phép bạn chọn biên dịch sector và chế độ định địa chỉ cho các ổ đĩa dưới 137GB. Chế độ CHS (cylinder, head, sector) hỗ trợ lên tới 528MB ổ đĩa cứng. Chế độ LBA (logical block addressing) hỗ trợ ổ đĩa cứng lên tới kích cỡ 137GB. Chế độ Large mode hỗ trợ ổ đĩa cứng trên 528MB, nhưng không hỗ trợ chế độ LBA.

ATA/IDE

Configuration

Disabled

Legacy

Enhanced

Định rõ bộ điểu khiển ATA tích hợp. Disabled vô hiệu bộ điều khiển ATA tích hợp. Legacy cho phép lên tới hai kênh PATA cho một hệ điều hành đòi hỏi hoạt động IDE kế thừa. Enhanced (hay Native) cho phép tất cả nguồn SATA và PATA.
Cáp Detected Hiển thị loại cáp được nối đến giao diện IDE: 40-conductor, 80-conductor, hay Serial ATA.
Configure SATA as… Auto SWDMA0 SWDMA1 SWDMA 2 MWDMA0 MWDMA1 MWDMA2 UDMA 0 UDMA 1 UDMA 2 UDMA3 UDMA4 UDMA5 Định rõ chế độ DMA cho ổ đĩa.
Drive Installed Hiển thị loại ổ đĩa được láp đặt
Hard Disk Pre- Delay Disabled 3 Seconds 6 Seconds 9 Seconds 12 Seconds 15 Seconds 21 Seconds 30 Seconds Gây ra chèn một sự tri hoãn trước khi thử để phát hiện các ổ đĩa IDE trong hệ thống. Được thiết kế để cung cấp thời gian cho những ổ đĩa chậm hơn tăng tốc.
Intel RAID Technology

Enabled

Disabled

Có hiệu lực hay vô hiệu lực công nghệ Intel Matrix Storage RAID.
Legacy IDE Channels

PATA Pri only PATA Sec only PATA PRI and Sec SATA PO/PI only

SATA P0/P1, PATA Sec

SATA P0/P1. PATA Pri

Cấu hình các nguồn PATA và SATA cho một hệ điều hành yêu cầu hoạt động IDE kế thừa. PO = SATA connector 0; PI = SATA connector 1

Maximum

Capacity

Hiển thị dung lượng ổ đĩa
Onboard Chip SATA IDE Controller SATA Disabled Với IDE Controller, cả hai kênh IDE và SATA sẽ được tìm thấy. Với SATA Disabled, các kênh SATA không bị phát hiện.
PCI IDE Bus Master

Enabled

Disabled

Cho phép một thiết bị PCI ATA khởi đầu một thao tác như thiết bị chính (master).
PIO Mode

Auto

0

1

2

3

4

Định rõ chế độ ATA PIO.
Primary IDE Master [drive] Hiển thị ổ đĩa được lắp đặt trên kênh IDE này. Thể hiện [None] nếu không có ổ đĩa được lắp đặt
Primary IDE Slave [drive] Hiển thị ổ đĩa được lắp đặt trên kênh IDE này. Thể hiện [None] nếu không có ổ đĩa được lắp đặt.
Secondary IDE Master [drive] Hiển thị ổ đĩa được lắp đặt trên kênh IDE này. Thể hiện [None] nếu không có ổ đĩa được lắp đặt
Secondary IDE Slave [drive] Hiển thị ổ đĩa được lắp đặt trên kênh IDE này. Thể hiện [None] nếu không có ổ đĩa được lắp đặt
SMART.

Auto

Enabled

Disabled

Có hiệu lực hay vô hiệu lực hỗ trợ cho khả năng S.M.A.R.T. (Self-Monitoring Analysis and Reporting Technology) của ổ đĩa cứng S M A R T, cho phép chuẩn đoán sớm và cảnh báo sắp xảy đến sự hỏng ổ cứng.
First SATA Master [drive] Hiển thị ổ đĩa được lắp đặt trên kênh SATA này. Thế hiện [None] nếu không có ổ đĩa được lắp đặt.
Second SATA Master [drive] Hiển thị ổ đĩa được lắp đạt trên kênh SATA này. Thể hiện [None] nếu không có ổ đĩa được lắp đặt.
Third SATA Master [drive] Hiển thị ổ đĩa được lắp đặt trên kênh SATA nà. Thể hiện [None] nếu không có ổ đĩa được lắp đặt.
Fourth SATA Master [drive] Hiển thị ổ đĩa được lắp đặt trên kênh SATA này. Thể hiện [None] nếu không có ổ đĩa được lắp đặt.
Fifth SATA Master [drive] Hiển thị ổ đĩa được lấp đặt trên kênh SATA này. Thể hiện [None] nếu không có ổ đĩa được lắp đặt
Sixth SATA Master [drive] Hiển thị ổ đĩa được lấp đặt trên kênh SATA này. Thể hiện [None] nếu không có ổ đĩa được lắp đặt.
Type

 

Auto

User

Định rõ chế độ cấu hình IDE cho các thiết bị IDE. Auto cho vào các khả năng thiết bị ATA/ATAPI. User cho phép các khả năng được thay đổi.
Use Automatic Mode

Enabled

Disabled

Cho phép bạn thao tác tay đặt cấu hình thiết bị có khả năng khởi động đối với các hệ điều hành kế thừa. Các hệ điều hành kế thừa có thể chi cho phép bốn thiết bị, nghĩa là bạn phải chọn để sử dụng bộ điều khiển IDE như một trong số bốn thiết bị.

Thiết lập chế độ bộ điều khiển SATA là đặc biệt quan trọng. Thiết lập này điều khiển chức năng ổ đĩa SATA và xuất hiện đối với hệ thống như thế nào. có ảnh hưởng chủ yếu trên sự cài đặt hệ điều hành và các vấn đề trình điều khiển như thế nào.

Một trong những yêu cầu của SATA là có khả năng cạnh tranh hoàn toàn với ATA. Điều này có nghĩa là một ổ đĩa SATA có khả năng được hổ trợ bởi cùng các trình điều khiển và phần mềm như ổ đĩa Parallel ATA. Mặc dù điều này đúng, tuân thủ điều này có nghĩa các khả năng thêm vào như là hàng đợi lệnh riêng (native command queuing) không bao giờ được hỗ trợ. Để hỗ trợ các tính năng trên tiêu chuẩn ATA, SATA có một giao diện chế độ “native” rất mạnh được gọi là AHC1 (advanced host controller interface).

Bộ điều khiển SATA trên hầu hết bo mạch chủ có ba chế độ hoạt động:

  • Chế độ IDE — Cung cấp mô phòng ATA kế thừa không có hỗ trợ AHCI hay RAID.
  • Chế độ AHCI — Cung cấp hỗ trợ cho chức nâng SATA riêng không có RAID.
  • Chế độ RAID — Cung cấp hỗ trợ cho cà hai RAID và AHCI.

Bất kỳ hệ điều hành hay phần mềm hỗ trợ các ổ đĩa ATA tiêu chuẩn cũng hỗ trợ SATA nếu thiết bị tiếp hợp chủ được đặt ở chế độ IDE. Điều này có nghĩa là, cho thí dụ, bạn có thể cài đặt Windows trên ổ đĩa SATA không phải nhấn phím F6 đế chỉ định và tái bất kỳ trình điều khiển thêm nào. Tuy nhiên, nếu chọn chế độ AHCI hay RAID/AHCI, các trình điều khiển ATA tiêu chuẩn sẽ không hoạt động, bạn sẽ cần các trình điều khiển AHCI/RAID. Điều này có nghĩa là nếu đang cài đặt Windows trên hệ thống với bộ thiết bị tiếp hợp SATA đối với chế độ AHCI hay RAID và Windows không nhận ra ổ đĩa, bạn sẽ cần nhấn phím. F6 và cài đặt các trình điều khiển AHCI/RAID. Windows XP và cũ hơn chỉ hỗ trợ nạp các trình điều khiển này từ đĩa mềm, trong khi Windows Vista và sau này hỗ trợ các ổ đĩa quang cũng như ổ đĩa USB (bao gồm các ổ đĩa flash). Lưu ý là Windows Vista và sau này bao gồm các trình điều khiển AHCI/RAID cho nhiều thiết bị tiếp hợp chủ SATA trên phần cài đặt DVD và cũng có thể tích hợp các trình điều khiển vào Windows XP cài đặt trên đĩa.

Chuyển chế độ SATA trong BIOS setup sau khi hệ điều hành được cài đặt có thể gây ra các sự cố nếu ổ đĩa SATA là ổ đĩa khởi động, và bạn không nạp trước các trình điều khiển đúng. Cho thí dụ, nếu bạn chuyển các chế độ trên hệ thống chạy Windows XP hay Vista, trong bước khởi động kế tiếp bạn sẽ hầu như có khả năng ngay lập tức báo lỗi màn hình màu xanh như sau:

STOP: 0x0000007b (parameter 1, parameter!, parameters, parameter4)

INACCESSIBLE_BOOT_DEVICE

Trong trường hợp này, thay đổi thiết bị tiếp hợp chủ trở về chế độ IDE sẽ cho hệ thống khởi động lại lần nữa.

Chức năng trì hoãn trước ổ cứng là để trì hoãn truy cập các ổ đĩa chậm chạp để tăng tốc. Một số ổ đĩa không sẵn sàng khi hệ thống bắt đầu tìm kiếm chúng trong suốt thời gian khởi động, làm hệ thống hiển thị các thông báo hỏng ổ đĩa cố định (Fixed Disk Failure) và thất bại khởi động. Thiết lập sự trì hoãn này cấp phát thời gian cho ổ đĩa sẵn sàng trước khi tiếp tục quy trình khởi động. Tất nhiên, điều này làm chậm quy trình khởi động, nên nếu ổ đĩa không cần sự trì hoãn này, nên vô hiệu hóa nó.

Định rõ bộ điểu khiển ATA tích hợp. Disabled vô hiệu bộ điều khiển ATA tích hợp. Legacy cho phép lên tới hai kênh PATA cho một hệ điều hành đòi hỏi hoạt động IDE kế thừa. Enhanced (hay Native) cho phép tất cả nguồn SATA và PATA.

Recent Posts

Tài khoản giao dịch Doanh nghiệp: Cách sử dụng và tối ưu hóa

Tài khoản giao dịch Doanh nghiệp là một công cụ quan trọng trong quản lý tài chính cho các doanh…

12 months ago

Tài khoản ngân hàng Doanh nghiệp: Nguồn lực cho sự phát triển kinh doanh

Tài khoản ngân hàng Doanh nghiệp không chỉ là một công cụ quản lý tài chính mà còn là trái…

1 year ago

Đăng ký tài khoản ngân hàng cho Doanh nghiệp

Trong cuộc sống hiện đại, tài khoản ngân hàng không chỉ đơn thuần là nơi để lưu trữ tiền mặt,…

1 year ago

Vay kinh doanh như thế nào để tránh rủi ro và đạt hiệu quả cao

Bạn đang muốn khởi nghiệp nhưng luôn lo lắng về những rủi ro tiềm ẩn và khó đạt hiệu quả…

1 year ago

Các biện pháp an toàn khi sử dụng thẻ rút tiền mặt

Bạn có bao giờ tự hỏi rằng tại sao cần lưu ý an toàn khi sử dụng thẻ rút tiền…

1 year ago

TNEX – Ngân hàng điện tử tiên phong đáng tin cậy

Ngân hàng điện tử ngày càng trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Với sự…

1 year ago